Điểm chuẩn lớp 10 năm 2024-2025 các tỉnh thành được cập nhật sau đây, mời thí sinh theo dõi.
Tính đến ngày 20/6, các địa phương đã công bố điểm chuẩn gồm: Bình Thuận, Hòa Bình, Hải Dương, Bắc Ninh, Đà Nẵng, Đồng Nai, Nam Định, Bình Định, Cần Thơ, Ninh Bình, Phú Yên.
Thí sinh thi vào lớp 10 tại Hà Nội năm 2024-2025.
Ảnh: Đ.N
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2024-2025 Bình Thuận
Ngày 19/6, điểm chuẩn lớp 10 năm 2024-2025 Bình Thuận đã được Sở GDĐT tỉnh này công bố.
Theo đó, trường có điểm chuẩn cao nhất là Trường THPT Phan Bội Châu với 32 điểm, đây cũng là trường có số chỉ tiêu nhiều nhất của tỉnh Bình Thuận với 1.080 chỉ tiêu, số thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 là 1.122 em. Trường có điểm chuẩn thấp nhất Bình Thuận năm 2024 là trường THPT Ngô Quyền với 7,75 điểm.
Chi tiết điểm chuẩn lớp 10 năm 2024-2025 Bình Thuận như sau:
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2024-2025 Hòa Bình
Điểm chuẩn vào lớp 10 các trường THPT tại Hòa Bình năm học 2024 – 2025 đã được Sở GDĐT tỉnh này công bố, theo đó, điểm chuẩn các trường THPT dao động từ 10 – 28,5 điểm.
Trường có điểm chuẩn trúng tuyển vào 10 cao nhất là THPT Công nghiệp: 28,5 điểm. Trường THPT Mai Châu B có điểm chuẩn thấp nhất: 10 điểm. Với cách tính hệ số 2 môn Toán, môn Văn và môn Tiếng Anh hệ số 1, cộng điểm ưu tiên, thì thí sinh thi vào Trường THPT Mai Châu B chỉ cần đạt trung bình 2 điểm/môn là đỗ.
Chi tiết điểm chuẩn vào lớp 10 tỉnh Hòa Bình năm học 2024-2025 cập nhật mới nhất dưới đây:
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2024-2025 Bắc Ninh
Ngày 19/6, Sở GDĐT Bắc Ninh cũng đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10 THPT năm 2024-2025.
Theo đó, năm học 2024-2025, Trường THPT Thuận Thành số 1 có điểm chuẩn tuyển sinh cao nhất tỉnh với 35,70 điểm; tiếp đến là các trường THPT Hàn Thuyên – 34,30 điểm, THPT Lý Thái Tổ (thành phố Từ Sơn) – 34,16 điểm, THPT Tiên Du số 1 – 32,50 điểm, THPT Quế Võ số 1 – 31,60 điểm…
Trường có điểm chuẩn thấp nhất là Trường THPT Lương Tài số 2 với 19,66 điểm (nguyện vọng 2 là 27,10 điểm).
Chi tiết điểm chuẩn lớp 10 năm 2024-2025 Bắc Ninh như sau:
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2024-2025 Đà Nẵng
Điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2024-2025 Đồng Nai như sau:
- Trường THPT Ngô Quyền Chỉ tiêu 450, lấy 469 chỉ tiêu. Điểm chuẩn 39,50
- Trường THPT Trấn Biên: NV1: 37,75, NV2: 38,75 điểm.
- Trường THPT Lê Hồng Phong: NV1: 36,75, NV2: 38,50 điểm.
- Trường THPT Nguyễn Trãi: NV1: 35,25, NV2: 36,50 điểm.
- Trường THPT Nam Hà: NV1: 35, NV2: 36,50, NV3: 37,50 điểm.
- Trường THPT Tam Hiệp: NV1: 35,50, NV2: 36,75 điểm.
- Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh: NV1: 34,75, NV2: 35,75
- Trường THPT Chu Văn An: NV1: 32,25, NV2: 34,75, NV3: 37 điểm.
- Trường phổ thông sư phạm thực hành: NV1: 33, NV2: 35, NV3: 36,50 điểm.
- Trường THPT Tam Phước: NV1: 31,75, NV2: 34,25, NV3: 36,25
- Trường THPT Thống Nhất (huyện Thống Nhất): điểm chuẩn 20 điểm.
- Trường THPT Đoàn Kết (huyện Tân Phú): điểm chuẩn 18,75 điểm.
- Trường THPT Tân Phú (huyện Định Quán): điểm chuẩn 21 điểm.
- Trường THPT Xuân Lộc: điểm chuẩn 30,50 điểm.
- Trường THPT Trị An (huyện Vĩnh Cửu): 21,50 điểm.
- Trường THPT Thống Nhất A (huyện Trảng Bom): 32 điểm.
- Trường THPT Ngô Sỹ Liên (huyện Trảng Bom): 29,25 điểm.
- Trường THPT Long Khánh (thành phố Long Khánh): điểm chuẩn 34,25.
- Trường THPT Long Thành (huyện Long Thành): điểm chuẩn 30,25.
- Trường THTHPT Phước Thiền (huyện Nhơn Trạch): điểm chuẩn 27.
Chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhật điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 các tỉnh thành, mời các thí sinh theo dõi.
Lịch công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2024-2025 của các tỉnh thành (đang cập nhật)
Tỉnh/TP |
Thời gian công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2024 – 2025 |
Hà Nội |
Từ ngày 6/7 đến ngày 9/7 |
TP.HCM |
Chậm nhất 24/6 |
An Giang |
Đang cập nhật |
Bà Rịa Vũng Tàu |
Chậm nhất 20/6 |
Bắc Giang |
Đang cập nhật |
Bắc Kạn |
Đang cập nhật |
Bạc Liêu |
Đang cập nhật |
Bắc Ninh |
19/6 |
Bến Tre |
Đang cập nhật |
Bình Định |
16/6 |
Bình Dương |
Đang cập nhật |
Bình Phước |
Đang cập nhật |
Bình Thuận |
19/6 |
Cần Thơ |
14/6 |
Cao Bằng |
Đang cập nhật |
Đà Nẵng |
18/6 |
Đắk Lắk |
Đang cập nhật |
Điện Biên |
18/6 |
Đồng Nai |
18/6 |
Hà Giang |
Đang cập nhật |
Hà Nam |
Đang cập nhật |
Hà Tĩnh |
Đang cập nhật |
Hải Dương |
19/6 |
Hải Phòng |
Chậm nhất 5/7 |
Hậu Giang |
Đang cập nhật |
Hòa Bình |
19/6 |
Hưng Yên |
13/6 |
Khánh Hòa |
29/7 |
Kiên Giang |
Trước ngày 5/7 |
Kon Tum |
Đang cập nhật |
Lai Châu |
Cuối tháng 6 |
Lạng Sơn |
Đang cập nhật |
Lào Cai |
Đang cập nhật |
Long An |
Đang cập nhật |
Nam Định |
17/6 (điểm chuẩn dự kiến) |
Nghệ An |
Đang cập nhật |
Ninh Bình |
14/6 |
Ninh Thuận |
29/6 |
Phú Thọ |
Chậm nhất 20/6 |
Phú Yên |
13/6 |
Quảng Bình |
Đang cập nhật |
Quảng Ngãi |
Đang cập nhật |
Quảng Ninh |
25/6 |
Quảng Trị |
Đang cập nhật |
Sóc Trăng |
Đang cập nhật |
Sơn La |
17h30 ngày 13/6 |
Tây Ninh |
Đang cập nhật |
Thái Bình |
Đang cập nhật |
Thái Nguyên |
18/6 |
Thanh Hóa |
Đang cập nhật |
Thừa Thiên Huế |
16/6 |
Tiền Giang |
Đang cập nhật |
Trà Vinh |
Đang cập nhật |
Tuyên Quang |
Đang cập nhật |
Vĩnh Phúc |
Chậm nhất 21/6 |
Yên Bái |
Đang cập nhật |